Thứ Sáu, 23 tháng 9, 2011

ONE BREATH ENGLISH (Nói một mạch bằng tiếng Anh) (P5)

Cuốn sách "One Breath English" của NXB Tri Thức Việt khá hay với những bài học giao tiếp ngắn cùng cách học "Đọc nhanh 1 bài trong 10 phút thì sẽ ghi nhớ mãi mãi".


Lesson 5: What's playing?

What's playing?
What's showing?
Anything really good?

What choices do we have?
What do you want to see?
What times are the shows?

You choose the movie.
I'll let you decide.
I'm game for anything.


hình ảnh từ hello chào
Context (Ngữ cảnh)

Hầu hết mọi người đều có sở thích xem phim. Khi bạn muốn bàn bạc xem phim nào với bạn bè thì nên nói như thế nào? Học xong bài này bạn sẽ biết ngay.


1. What's playing?
(Đang chiếu phim gì vậy?

Những cách nói tương tự:
What shows are playing? [thường dùng]
What movies are playing? [thường dùng]
What's on? [câu này bắt nguồn từ câu "What's on the screen?", nhưng câu này người Mỹ không dùng.]


2. What's showing?
(Rạp đang chiếu phim gì vậy?)

Cách nói khác:
What's showing at the cinema / the movies / theater / the movie theater?


3. Anything really good?
(Có bộ phim nào hay không?)

Câu này bắt nguồn từ câu: "Is there anything really good?".

Mở rộng ra ta có:
Anything really good to eat?
Có món gì ngon không?

Anything really good to see?
Có gì hay để xem không?


4. What choices do we have?
(Chúng ta có những lựa chọn nào?)

Câu này có nghĩa đen là "Chúng ta có những lựa chọn nào?", mở rộng ra là "Chúng ta có thể lựa chọn những gì?". Đây là suy nghĩ của người Mỹ, vì họ thích tự do, thích lựa chọn. Câu này không giống với suy nghĩ của người Việt, nên không thể không học.

Ta cũng có thể nói câu tương tự là "What options do we have?"


5. What do you want to see?
(Bạn muốn xem phim gì?)

Người Mỹ thì thường nói:
What looks good? [rất hay dùng]
Phim nào xem hay?

What kind of movies do you like? [rất hay dùng]
Bạn thích thể loại phim nào?

What do you feel like watching? [thường dùng]
Bạn thấy thích xem phim nào?


6. What times are the shows?
(Buổi chiếu vào lúc mấy giờ?)

Câu này bắt nguồn từ câu: "What times are the shows at?". Cũng có thể nói là "When are the shows?".


7. You choose the movie.
(Bạn chọn phim đi.)

Các câu tương tự:
You pick the show.
You decide on the movie.
You select the movie.


8. I'll let you decide.
(Cho bạn quyết định đấy.)

Đây là một câu nói rất tình cảm. Những cách nói tương tự khác:
I'll let you decide. [rất hay dùng]
I'll let you choose. [rất hay dùng]
I'll let you select. [thường dùng]
I'll let you pick. [thường dùng]
I'll let you make the decision. [thường dùng]


9. I'm game for anything.
(Tôi thích mọi thứ.)

Ví dụ:
She is game for any risk.
Cô ấy thích sự mạo hiểm.

I'm game to do anything no matter how dangerous it is.
Tôi thích làm bất cứ cái gì dù nó có nguy hiểm đến đâu đi nữa.

Is anybody game for pizza?
Có ai thích ăn pizza không?

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét